4, cho tg ABC cân tại A, đường cao ứng vs cạnh bên có độ dài bằng h, góc ở đáy của tg bằng α. CMR:SABC=
4, cho tg ABC cân tại A, đường cao ứng vs cạnh bên có độ dài bằng h, góc ở đáy của tg bằng α. CMR: \(S^{_{ABC}}=\dfrac{h^2}{4sin\alpha.cos\alpha}\)
Mình không có bút ở đây nên gợi ý cho bạn xíu xíu nhé.
Lấy M đối xứng với C qua A => MC = 2 AC = 2 AB
=> MBA vuông tại B
Kẻ BH vuông góc AC tại H => BH = h
Ta có sin a . cos a = BH . HC / BC^2 = h . HC / BC^2
=> h^2 / 4 sin a cos a = h.BC^2 / 4HC
Ta phải chứng minh S ABC = h^2 / 4 sin a cos a
<=> BH .AC /2 = h.BC^2 / 4HC
<=> 2 AC .HC= BC^2
<=> CM . HC = BC^2 (hệ thức lượng)
Câu 1:Tính độ dài cạnh AB của tam giác ABC vuông tại A có hai đường trung tuyến AM và BN lần lượt bằng 6 cm và 9 cm.
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD, đáy lớn CD=10 cm, đáy nhỏ bằng đường cao, đường chéo vuông góc với cạnh bên. Tính độ dài đường cao của hình thang cân đó.
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao ứng với cạnh đáy có độ dài 15,6 cm, đường cao ứng với cạnh bên dài 12 cm. Tính độ dài cạnh đáy BC.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB<AC; gọi I là giao điểm các đường phân giác, M là trung điểm BC . Cho biết góc BIM bằng 90°. Tính BC:AC:AB.
Câu 1: Tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC
=> AM=\(\frac{1}{2}\)BC mà AM=6 cm=> BC=12cm.
Tam giác ANB vuông tại A có AN2+AB2=BN2 (Theo Pytago) mà BN=9cm (gt)
=>AN2+AB2=81 Lại có AN=\(\frac{1}{2}\)AC =>\(\frac{1}{2}\)AC2+AB2=81 (1)
Tam giác ABC vuông tại A có: AC2+AB2=BC2 => BC2 - AB2 = AC2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{1}{4}\)* (BC2 - AB2)+AB2=81 mà BC=12(cmt)
=> 36 - \(\frac{1}{4}\)AB2+AB2=81
=> 36+\(\frac{3}{4}\)AB2=81
=> AB2=60=>AB=\(\sqrt{60}\)
C2
Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn CD = 1
C4
Câu hỏi của Thiên An - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
1/Cho hình thang cân ABCD có CD=10cm, đáy lớn bằng đường cao.Đuòng chéo vuông góc với cạnh bên.Tính đường cao của hình thang
2/ Tính cạnh đáy BC của tam giác cân ABC biết đường cao ứng với cạnh đáy = 15,6cm và đường cao ứng với cạnh bên = 12cm
3/ Cho tam giác ABC vuông tại A,đường cao AH.Tia phân giác của góc HAC cách HC ở D.Gọi K là hình chiếu của D trên AC.Biết BC =25cm,DK=6cm.Tính độ dài AB
4/ Cho tam giác ABC có AB=6cm,AC=8cm.Các đường trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau.Tính độ dài BC
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao ứng với cạnh đáy có độ dài 15,6cm, đường cao ứng với cạnh bên dài 12cm. Tính độ dài cạnh đáy BC. Giải bằng hệ thức lượng trong tam giác vuông. Giúp mình với mình đang cần gấp. Cảm ơn
1. Cho tg ABC cân tại A , đường cao AH .Biết AB =5cm ; BC = 6cm.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BH , AH
b) Gọi G là trọng tâm của tg ABC . C/m rằng ba điểm A , G , H thẳng hàng .
2. Cho tg ABC cân tại A . Gọi M là trung điểm của cạnh BC .
a) C/m : tg ABM = tg ACM
b) Từ M vẽ MH vuông góc với AB và MK vuông góc với AC , C/m BH = CK.
c) Từ B vẽ BP vuông góc với AC , BP cắt MH tại I.C/m tg IBM cân.
3. Cho tg ABC cân tại A ( góc A < 90 độ) , vẽ BD vuông góc với AC và CE vuông góc AB .Gọi H là giao điểm của BD và CE.
a) C/m : tg ABD = tg ACE
b) C/m tg AED cân
c) C/m AH là đường trung trực của ED.
d) Trên tia đối của tia DB lấy điểm K sao cho DK = DB.C/m góc ECB = góc DKC.
GIÚP MK VS MK ĐANG CẦN RẤT GẤP!!!!!!!!!!!!
Tính độ dài cạnh BC của tam giác ABC cân tại A.Biết đường cao ứng với cạnh đáy bằng 15,6cm và đường cao ứng với cạnh bên bằng 12cm.
bấm vào đúng 0 sẽ ra kết quả, mình làm bài này rồi dễ lắm bạn ạ
tính diện tích tg ABC cân tại A, chiều cao ứng với cạnh đáy AD=10 cm, chiều cao ứng với cạnh bên 12 cm
Cho tam giác ABC cân biết góc ở đáy bằng \(\alpha\)và đường cao tương ứng với cạnh bên có độ dài là \(h\).Chứng minh rằng: \(S_{ABC=}\frac{h^2}{4\sin\alpha\cos\alpha}\)
Cho tam giác ABC cân ở A, đường cao tương ứng với cạnh đáy có độ dài 15,6 cm , độ cao tương ứng với cạnh bên 12cm. Tính độ dài cạnh đáy BC
Lời giải:
Gọi $H$ là chân đường cao kẻ từ $A$. Vì $ABC$ cân tại $A$ nên $H$ là trung điểm $BC$
Ta có:
\(S_{ABC}=\frac{AH.BC}{2}=\frac{h_C.AB}{2}\)
\(\Rightarrow BC=\frac{h_C.AB}{AH}=\frac{12AB}{15,6}=\frac{10}{13}AB\)
\(\Rightarrow BH=\frac{5}{13}AB\)
Áp dụng định lý Pitago:
$AH^2=AB^2-BH^2=AB^2-(\frac{5}{13}AB)^2$
$\Leftrightarrow 15,6^2=\frac{144}{169}AB^2$
$\Rightarrow AB=16,9$
$\Rightarrow BC=\frac{10}{13}AB=13$ (cm)